1. Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/(theo Mẫu do Cục SHTT ban hành) và gồm hai (02) bản;;
2. Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
3. Yêu cầu bảo hộ (02 bản);
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có);
5. Chứng từ nộp phí, lệ phí.
6. Bản vẽ, sơ đồ, …..(nếu cần) để làm rõ thêm bản chất của giải pháp kỹ thuật nêu trong bản mô tả sáng chế, gồm hai (02) bản;
7. Bản tóm tắt sáng chế gồm hai (02) bản;
8. Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác, gồm một (01) bản;
9. Giấy uỷ quyền (nếu cần), gồm một (01) bản;
10. Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (01) bản;
Các tài liệu sau đây có thể nộp trong thời hạn ba (03) tháng tính từ ngày nộp đơn:
– Bản tiếng Việt của bản mô tả sáng chế, Yêu cầu bảo hộ và bản tóm tắt sáng chế, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga;
– Bản gốc của Giấy uỷ quyền, nếu trong đơn đã có bản sao;
– Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày triển lãm, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
– Bản mô tả sáng chế phải bộc lộ hoàn toàn bản chất của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ. Trong bản mô tả phải có đầy đủ các thông tin đến mức căn cứ vào đó, bất kỳ người nào có trình độ trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật tương ứng đều có thể thực hiện được giải pháp đó.
– Bản mô tả sáng chế phải làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo (nếu đối tượng cần được bảo hộ là sáng chế) và khả năng áp dụng của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ.
– Bản mô tả SC/GPHI phải bao gồm các nội dung sau đây:
– Chỉ số Phân loại Sáng chế Quốc tế (Chỉ số PSQ);
– Tên gọi của giải pháp kỹ thuật;
– Lĩnh vực kỹ thuật trong đó giải pháp kỹ thuật được sử dụng hoặc liên quan;
– Tình trạng kỹ thuật thuộc lĩnh vực nói trên tại thời điểm nộp đơn (các giải pháp kỹ thuật đã biết);
Những lợi ích có thể đạt được (hiệu quả của giải pháp kỹ thuật).
– Yêu cầu bảo hộ nhằm xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ đối với sáng chế/giải pháp hữu ích. Yêu cầu bảo hộ phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với phần mô tả và hình vẽ, trong đó phải làm rõ những dấu hiệu mới của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ.
– Bản tóm tắt sáng chế để công bố một cách vắn tắt bản chất của sáng chế. Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của giải pháp kỹ thuật nhằm mục đích thông tin.
1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký sáng chế:
Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký sáng chế đó chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;
Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phi từ ngân sách nhà nước:
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.
2. Để được cấp Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có trình độ sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp.
3. Để được cấp Bằng bảo hộ độc quyền giải pháp hữu ích, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp.
1. Tư vấn trước khi đăng ký:
Tư vấn khả năng bảo hộ của sáng chế
2. Thiết lập hồ sơ đăng ký sáng chế:
Lập tờ khai đăng ký sáng chế.
Xây dựng bản mô tả sáng chế.
Chụp hình minh họa giải pháp(nếu cần).
3. Tiến hành Đăng ký xác lập quyền:
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục SHTT Việt Nam trong vòng 30 ngày.
Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục SHTT Việt Nam cho doanh nghiệp trong vòng 03 ngày.
4. Quá trình theo dõi đơn đăng ký:
Theo dõi tiến trình ra thông báo xét nghiệp hình thức, xét nghiệm nội dung, thông báo tranh chấp, thông báo cấp văn bằng.
Soạn công văn trả lời phúc đáp công văn thông báo của Cục sở hữu trí tuệ.
30 ngày: xác lập quyền ưu tiên đăng ký sáng chế tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam.
02 tháng(kể từ này nộp đơn): Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
09 tháng(kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ): Thông báo cấp Giấy chứng nhận.
Nếu bạn cần tư vấn thêm, hướng dẫn hoặc cần tài liệu liên quan bạn có thể liên hệ với FreshBrand
Đại diện Sở hữu trí tuệ CÔNG TY CỔ PHẦN FRESHBRAND
Add: Số 778/5 Nguyễn Kiệm, P.4, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Hotline: 0904 67 99 20 Tel: (08) 66747757
E-mail: [email protected]
Website: https://freshbrand.co – https://www.logostyle.vn